Bài 1: Bảng chữ cái
Tiếng Tây Ban Nha thường được đánh giá là một ngôn ngữ không dễ để nắm bắt, và bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha cũng không ngoại lệ. Dù chỉ nhiều hơn 1 ký tự so với bảng chữ cái tiếng Anh nhưng những nguyên tắc về phát âm thì lại nhiều hơn tiếng Anh rất nhiều. Dưới đây là những điều bạn cần biết về bảng chữ cái và cách phát âm các chữ cái tiếng Tây Ban Nha.
A, a [ɑ] |
B, b [b] |
C, c [k, θ] |
D, d [d] |
E, e [e] |
F, f [f] |
G, g [ɡ, x] |
H, h (silent) |
I, i [i] |
J, j [x] |
K, k [k] |
L, l [l] |
M, m [m] |
N, n [n, m] |
Ñ, ñ [ɲ] |
O, o [o] |
P, p [p] |
Q, q [k] |
R, r [ɾ, r] |
S, s [s] |
T, t [t] |
U, u [u] |
V, v [b] |
W, w [w, b] |
X, x [ks, s] |
Y, y [ʝ, i] |
Z, z [θ] |
b và v = [β] giữa các nguyên âm, [b] ở chỗ khác.
c được phát âm là [θ] trước e hoặc i ở miền bắc và miền trung Tây Ban Nha và [s] ở các vùng khác, [ɣ] trước phụ âm được lồng tiếng và [k] ở các vị trí khác.
ch = [tʃ] hoặc [ʃ] tùy thuộc vào phương ngữ.
d = [ð] giữa các nguyên âm, [d] ở vị trí khác.
g = [x] hoặc [h] trước i hoặc e, ví dụ chung, [ɡ] ở đầu từ hoặc sau n, ví dụ: gato, vengo, [ɣ] ở vị trí khác.
gu = [ɣw] trước a hoặc o, ví dụ agua, [ɡw] trước a hoặc o và ở đầu từ hoặc sau n, ví dụ: guante, lengua, [ɣ] trước e hoặc i, [ɡ] trước e hoặc i và vào lúc bắt đầu của một từ hoặc sau n, ví dụ như Guerra
gü = [ɣw] trước e hoặc i, ví dụ averigüe, [ɡw] trước e hoặc i và ở đầu từ hoặc sau n, ví dụ güero, pingüino
Cách phát âm của ll khác nhau tùy thuộc vào phương ngữ.
m = [n] hoặc [ŋ] ở cuối các từ, [m] ở chỗ khác.
n = [m / ɱ / n / ɲ / ŋ] trước các phụ âm khác, ví dụ: invierno, mundo, cinco, [n] ở vị trí khác.
p = [β] trong cụm phụ âm pt, ví dụ: Optimista , [p] ở vị trí khác.
qu chỉ xuất hiện trước e và i.
r = [ɾ] giữa các nguyên âm và trong các cụm phụ âm như br, pr và tr, [r] ở vị trí khác.
s = [z] trước phụ âm được lồng tiếng, ví dụ như isla, mismo , [s] ở vị trí khác
sh chỉ xuất hiện trong từ mượn và tên nước ngoài
t = [ð] trước các phụ âm được lồng tiếng, [t̪] ở vị trí khác
tl, tx, tz và w xuất hiện trong từ khóa vay.
x = [ks] hoặc [ɡz] giữa nguyên âm và âm cuối của từ, [s] âm đầu của từ, [ks] hoặc [s] trước phụ âm, [x] hoặc [h] trong các từ mượn từ Nahuatl, ví dụ: México, Texas, [ʃ], [tʃ] hoặc [s] bằng những từ mượn từ các ngôn ngữ bản địa khác của Mỹ.
y = [i] hoặc [j] ở dạng bán nguyên âm, ví dụ như hay, soy và [j], [ʝ] hoặc [dʒ] là phụ âm, ví dụ: ya , ayuno .
Trước e hoặc i, z = [θ] ở miền bắc và miền trung Tây Ban Nha và [s] ở các vùng khác, trước phụ âm được ghép, z = [ð] ở miền bắc và miền trung Tây Ban Nha và [z] ở các vùng khác.
Nguyên âm giống như tiếng Tây Ban Nha ở Châu Âu.
c = [s] trước i hoặc e, nhưng [k] ở vị trí khác
Trong một số giống của tiếng Tây Ban Nha Caribe và Chile, ch = [ʃ], đặc biệt là trong tiếng Tây Ban Nha Panama và ở miền nam Chile. Ở phía bắc Chile ch = [ts].
g = [x] (hoặc [h] ở một số quốc gia hoặc [χ] ở Peru) trước i hoặc e, [g] hoặc [ɣ] ở vị trí khác
gu = [g] trước i và e, nhưng [gw] ở vị trí khác
ll = [j] hoặc [dʐ] ở hầu hết các nơi, mặc dù cách phát âm gốc của [ʎ] vẫn được sử dụng ở một số khu vực. ll = [ʃ] hoặc [ʒ] ở Argentina
n = [ŋ] trước g, ví dụ tengo (tôi có), [n] ở vị trí khác. Trong các phương ngữ Caribe, n cũng có thể là [ŋ] ở cuối âm tiết.
r = [ɾ] giữa các nguyên âm, [r] ở vị trí khác. Ở cuối âm tiết (không được theo sau bởi một nguyên âm) [l] trong các phương ngữ Caribe; thỉnh thoảng [ɹ] ở Puerto Rico.
rr = [χ] hoặc [ʀ] ở Puerto Rico.
s = [h] ở cuối các từ và âm tiết ở Argentina và Chile, ví dụ: peces = / 'peseh /. Chủ yếu ở Cuba và miền bắc Colombia, nó không được phát âm ở vị trí đó, ví dụ: peces = / 'pesε /
x = [s] ở đầu từ, [ks] ở vị trí khác. Trong các từ mượn từ tiếng Nahuatl, tiếng Maya hoặc các ngôn ngữ bản địa khác của Mexico, x = [ʃ] hoặc [s]. X đôi khi được thay thế bằng J, đặc biệt là trong danh từ riêng, ví dụ: Ximena / Jimena.
y = [i] ở cuối âm tiết, chẳng hạn như hay , buey và muy , [j] là phụ âm hoặc phụ âm. Ở các vùng của Argentina y = [ʒ̊] hoặc [ʃ]. Ở Paraguay y = [dʒ].
k và w chủ yếu xuất hiện trong các từ mượn
Sở hữu bảng chữ cái đặc biệt về cả hình thức lẫn phát âm, tiếng Tây Ban Nha vẫn là ngôn ngữ được hàng trăm triệu người sử dụng trên toàn thế giới. Để có thể chinh phục được ngôn ngữ này, bạn cần phải thật kiên trì và nỗ lực rèn luyện nhé! Chúc bạn thành công!
Tags: học tiếng Tây Ban Nha, tiếng Tây Ban Nha, bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha, nguyên tắc phát âm tiếng Tây Ban Nha, ngữ pháp tiếng Tây Ban Nha, cấu trúc câu tiếng Tây Ban Nha, từ vựng tiếng Tây Ban Nha
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Tiếng Tây Ban Nha khá mới lạ so với người Châu Á. Do đó bạn sẽ gặp không ít khó khăn khi bắt đầu học. Tuy nhiên chỉ cần tìm đúng phương pháp và xây...
Đừng để bản thân rơi vào “tình cảnh” bối rối khi không biết tới chủ đề giao tiếp quen thuộc - thời tiết - trong tiếng Tây Ban Nha nhé.
Bên cạnh tên, tuổi, nghề nghiệp, thì thông tin về quốc tịch cũng thường xuất hiện trong các đoạn hội thoại giao tiếp cơ bản.
Chủ điểm từ vựng về nghề nghiệp và những mẫu câu giao tiếp liên quan sẽ được giới thiệu tới các bạn qua những hình ảnh sinh động, dễ nhớ. Đừng quên...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG